MÔ TẢ về hàm IF trong EXCEL
IF – 1 hàm trong Excel chuyên dùng để kiểm tra các điều kiện logic, nó sẽ trả về giá trị tùy theo điều kiện logic bạn đưa ra
Cú pháp sử dụng trong Excel
IF(điều_kiện_kiểm_tra, Giá_trị_nếu_điều_kiện_đúng, Giá_trị_nếu_điều_kiện_sai)
Vài ví dụ về hàm IF (Mình sẽ lấy ví dụ liên quan đến các bạn kế toán nhé ):
- =IF(A2>B2,”Vượt dự toán”,”OK”)
- =IF(A4=500,B4-A4,””
Ví dụ thực hành sử dụng hàm if
Giả sử bạn có một bảng mẫu trong Excel như thế này chẳng hạn
- =IF(A2>B2;”Vượt dự toán”;”OK”).
- =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”;”OK”)).
- =IF(A4=500;B4-A4;””).
- =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”; “OK”)).
Giải quyết các lỗi thường thấy khi dùng hàm If trong Excel
Khi sử dụng hàm IF thì rất có thể bạn sẽ gặp các lỗi thường thấy sau. Mình sẽ hướng dẫn các bạn cách khắc phục nó:
- Ô hiển thị 0 (không): Do bạn chưa cho giá trị trả về sau khi kiểm tra điều kiện. Để giải quyết vấn đề này bạn chỉ cần thêm các đối số cho 2 thành phần “Giá_trị_nếu_điều_kiện_đúng, Giá_trị_nếu_điều_kiện_sai” là được.
- Ô hiển thị #NAME? Khi hiển thị như này thì rất có thể bạn đã viết sai tên công thức ở đâu đó rồi. Hãy ấn F2 vào ô và kiểm tra thật ký nhé.
Những cách thực hành tốt nhất với hàm IF trong Excel
- Dùng hàm IF trong hàm IF khác: có thể sử dụng tới 64 hàm IF lồng vào nhau để tạo thêm nhiều kiểm tra phức tạp. (Tất nhiên là nếu bạn muốn thế nhưng tôi khuyên không nên dùng quá 3 hàm IF vì sẽ rất rắc rối đấy )
- Sử dụng hàm IF với các hàm khác: Hàm IF là hàm kiểm tra vậy nên nếu có thể kết hợp với các hàm khác để tính toán hay xử lý thì thật tuyệt vời phải không các bạn?
Đáp án phần thực hành Excel trong hàm IF
- =IF(A2>B2;”Vượt dự toán”;”OK”). Đáp án là Vượt dự toán. Lý do thì quá đơn giản phải không nào? Vì A2>B2 nên sẽ trả về giá trị TRUE tức là Vượt dự toán.
- =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”;”OK”)). Đáp án là OK. Vì sao ư? Đây là kiểu hàm IF lồng trong hàm IF. Hàm IF đầu tiên là sai. Do đó, câu lệnh IF thứ 2 được tính và vì nó cũng sai, nên kết quả là OK.
- =IF(A4=500;B4-A4;””). Đáp án sẽ là 425. Vì A4 bằng 500, Chi phí Thực tế 500 được trừ đi từ Chi phí Dự đoán 925 để cho bạn biết bạn vượt quá ngân sách bao nhiêu. Kết quả là 425. Nếu A4 không bằng 500, khi đó văn bản trống (“”) sẽ được trả về.
- =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”; “OK”)). Đáp án sẽ là OK. Hàm IF đầu tiên là sai. Do đó, câu lệnh IF thứ nhì được tính và vì nó cũng sai, nên kết quả là OK.
Bài tập luyện tập thực hành Excel với hàm IF
Các bạn vào đây để lấy file mẫu về thực hành luyện tập với hàm IF nhé. Cuối bài là video lời giải. Làm để xem khả năng của bạn đến đâu nhé.
BẠN CÓ THỂ XEM THÊM VỀ CÁCH SỬ DỤNG HÀM IF TẠI ĐÂY
Mô tả cơ bản về hàm FALSE trong Excel
FALSE là một hàm cơ bản trong Excel và rất dễ học. Nó trả về giá trị logic FALSE.
Cú pháp sử dụng hàm FALSE trong Excel
FALSE
Cú pháp của hàm FALSE không cần có các đối số.
Các chú ý khi sử dụng hàm FALSE
Bạn cũng có thể nhập từ FALSE trực tiếp vào trang tính hoặc vào công thức, và tất nhiên Microsoft Excel hiểu rằng đó là giá trị logic FALSE. Hàm FALSE chủ yếu được cung cấp để tương thích với các chương trình bảng tính khác.
2- Hàm AND
Mô tả về hàm AND trong Excel
AND là 1 hàm trong Excel chuyên dùng để kiểm tra các giá trị logic. Nó trả về TRUE nếu tất cả các đối số của hàm là TRUE; trả về FALSE nếu có ít nhất 1 giá trị là FALSE.
Ứng dụng hay dùng nhất của hàm AND là thực hiện các kiểm tra tính lô-gic. Ví dụ, hàm IF thực hiện kiểm tra lô-gic rồi trả về một giá trị nếu kiểm nghiệm là TRUE và một giá trị khác nếu kiểm nghiệm là FALSE. Bằng cách dùng hàm ANDvới hàm IF, bạn có thể kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau thay vì chỉ một điều kiện giúp tăng năng suất công việc rất nhiều.
Cú pháp sử dụng hàm AND
AND(đối số 1, đối số 2, …)
Một vài ví dụ đơn giản về hàm AND:
- AND(A2=100;B2>30)
- AND(C5=A1;A3=100,B<6)
Các chú ý khi dùng hàm AND trong Excel
- Các đối số phải trả về các giá trị logic như TRUE hoặc FALSE, hoặc các đối số phải là các mảng hoặc tham chiếu có chứa các giá trị lô-gic.
- Nếu một đối số kiểu mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc các ô trống, những giá trị này được bỏ qua.
- Nếu phạm vi đã xác định không chứa giá trị lô-gic nào, thì hàm AND trả về giá trị lỗi #VALUE! .
Ví dụ thực hành khi sử dụng với EXCEL
Bây giờ mình có file Excel mẫu như thế này. Chúng ta hãy cùng thực hành ứng dụng của hàm AND nhé:
- =AND(1<A2, A2<100)
- =IF(AND(1<A3, A3<100), A3, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”)
- =IF(AND(1<A2, A2<100), A2, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”)
Những cách thực hành tốt nhất với hàm AND trong Excel
- Dùng kết hợp với các hàm khác như hàm IF, hàm VLOOKUP…để rút ngắn các thao tác kiểm tra và tăng năng suất công việc
- Luyện tập, luyện tập và luyện tập
Đáp án phần thực hành Excel cho hàm AND
- =AND(1<A2, A2<100). Kết quả là Hiển thị TRUE vì số trong ô A2 nằm trong khoảng từ 1 đến 100 nên nó thỏa mãn điều kiện câu lệnh
- =IF(AND(1<A3, A3<100), A3, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”). Hiển thị số trong ô A3 nếu nó nằm trong khoảng từ 1 đến 100. Nếu không, hiển thị thông báo “Giá trị nằm ngoài phạm vi.” Và kết quả là “Giá trị nằm ngoài phạm vi”
- =IF(AND(1<A2, A2<100), A2, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”). Hiển thị số trong ô A2 nếu nó nằm trong khoảng từ 1 đến 100. Nếu không, hiển thị thông báo. Và kết quả là 50
- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html